Super AL 20WG

Super AL 20WG

Thuốc trừ cỏ

Super AL 20WG

Đặc trị

Cỏ trên lúa

SUPER-AL 20WP – Thuốc cỏ hậu nảy mầm, có tính chọn lọc cao, nội hấp mạnh, lưu dẫn nhanh.
SUPER-AL 20WP – Thuốc được hấp thụ vào cây cỏ qua cả lá lẫn rễ và lưu dẫn theo tính hướng ngọn, diệt trừ hữu hiệu nhóm cỏ chác lác, lá rộng đã kháng thuốc xuất hiện trong ruộng lúa như cỏ cháo, cỏ chác, cỏ lông lợn, cỏ lác rận, cỏ rau mác, cỏ rau bợ, cỏ xà bông, vảy ốc…

THÀNH PHẦN

Metsulfuron Methyl ……………….. 200g/ kg
Phụ gia

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

Cây trồng

Đối tượng

Liều lượng

Lúa gieo Cỏ 20 – 30g/ ha

Lượng nước phun: 320 – 400 lít/ ha, xử lý thuốc ở 20 ngày sau sạ.
Thời gian cách ly: Không xác định.
Lưu ý: Khi phun thuốc, mặt ruộng phải bằng phảng, đủ ẩm hoặc tốt nhất là cho xâm xấp nước. Sau khi phun 1 – 2 ngày, cho nước vào ruộng và giữ nước trong ruộng càng lâu càng tốt. Sau khi phun thuốc vài ngày, cỏ bắt đầu chuyển sang màu vàng và bị chết hoàn toàn sau khoảng 2 – 4 tuần. Có thể trộn với phân bón để rải cho lúa. Khi rải, mực nước trong ruộng khoảng 2 – 3cm.

 

NHÀ SẢN XUẤT

Rudong Pesticide Factory
No 2, Jianshe Rd., Matang Town, Rudong, Jiangsu, China

Tot 80WP

Tot 80WP

Thuốc trừ cỏ

Tot 80WP

Đặc trị

Chác lác, lá rộng

TOT 80WP – Thuốc trừ cỏ hậu nẩy mầm sớm, có tính nội hấp, được cỏ hấp thu chủ yếu qua rễ. Trừ được nhiều loại cỏ phổ biến trong ruộng lúa đặc trị cỏ chác, lác và một số cỏ lá rộng: rau mác bao, cỏ xà bông,…
TOT 80WP – Ít độc, tương đối an toàn cho lúa.

THÀNH PHẦN

MCPA ……………….. 800g/ kg
Phụ gia

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

Cây trồng

Đối tượng Liều lượng Cách dùng
Lúa gieo Cỏ 0.8 – 1.0 kg/ ha Lượng nước phun 400 l/ha.
Phun sau khi sạ 15 – 25 ngày

Tháo cạn nước hoặc giữ đất đủ ẩm trước khi phun. Cho nước vào ruộng sau 1 ngày phun thuốc và duy trì mực nước trong ruộng ít nhất 3 ngày nhằm tăng hiệu quả của thuốc.

 

NHÀ SẢN XUẤT

Shanghai Agricultural Chem. Co., Ltd.
11E 818 Dongfang rd., Pudong, Shanghai, China

Silk 10WP

Silk 10WP

Thuốc trừ cỏ

Silk 10WP

Đặc trị

Cỏ Lồng Vực, Chác, Lác
Rau Mác, Rau Mương

SILK 10WP – Thuốc trừ cỏ hậu nẩy mầm sớm, có tính nội hấp, được cỏ hấp thu chủ yếu qua rễ. Trừ được nhiều loại cỏ phổ biến trong ruộng lúa: cỏ chác, cỏ lác, cỏ lá rộng và một số cỏ hòa bản: lồng vực, cỏ mồm, cỏ túc,…
SILK 10WP – An toàn cao với lúa, rất ít độc với cá.

THÀNH PHẦN

Pyrazosulfuron Ethyl ……………….. 10% w/w
Phụ gia

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

Cây trồng

Đối tượng Liều lượng
Lúa gieo Cỏ 0.2 – 0.25 kg/ ha

Lượng nước phun: 400 – 500 lít/ ha.
Phun sau khi sạ: 5 – 7 ngày
Làm đất kỹ, sang phẳng mặt ruộng. Tháo cạn nước hoặc giữ đất đủ ẩm trước khi phun. Cho nước vào ruộng sau 1 ngày phun thuốc và duy trì mực nước trong ruộng ít nhất 3 ngày nhằm tăng hiệu quả của thuốc.

 

NHÀ SẢN XUẤT

Advanced Laboratories Inc.
2008 S. Susan St., Santa Ana, Ca. USA

Koler 10EC

Koler 10EC

Thuốc trừ cỏ

Koler 10EC

Đặc trị

Cỏ lồng vực, đuôi phụng

KOLER 10EC – Thuốc trừ cỏ hậu nẩy mầm, có tính chọn lọc cao, đặc trị cỏ lồng vực, cỏ đuôi phụng trên ruộng lúa.
KOLER 10EC – Hiệu quả diệt cỏ cao, rất an toàn cho lúa, thời gian sử dụng rộng.

THÀNH PHẦN

Cyhalofop – butyl ……………….. 100g/ lít
Phụ gia

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

Cây trồng Đối tượng Liều lượng
Lúa sạ Cỏ 0.6 – 1.0 lít/ha

Lượng nước phun: 400 lít/ ha.
Phun thuốc sau khi gieo sạ khoảng 14 ngày.
Thời gian cách ly: Không xác định.

 

NHÀ SẢN XUẤT

USA Labs, Inc.
10181 Westminster Ave. Suite 207 Garden Grove, CA 92843 U.S.A

Clio 336SC

Clio 336SC

Thuốc trừ cỏ

Clio 336SC

Đặc trị

Cỏ trên cây bắp

CLIO 366SC – Thuốc trừ cỏ chuyên dụng cho bắp.
CLIO 366SC – Có tính chọn lọc rất cao, được hấp thu qua cả rễ và lá. Thuốc lưu dẫn trong cây theo hai chiều hướng ngọn và gốc.

THÀNH PHẦN

Topramezone ……………….. 366g/ lít
Phụ gia và chất an toàn ……………….. vừa đủ 1 lít

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

Cây trồng

Đối tượng

Liều lượng
Bắp Cỏ 60 – 80ml/ ha

1. Cho 4ml vào xô dung dịch trên, khuấy đều.
2. Cho tiếp 4ml chất hỗ trợ (Enomil) vào xô chứa 1 – 2 lít nước, khuấy đều.
3. Đổ dung dịch đã pha vào bình phun. Thêm nước cho đủ 16L.
4. Phun trùm phủ lên cây ngô (bắp), kể cả giống biến đổi gen.
Chú ý: Khuyến cáo trộn với 40g Atrazine WP/bình 16 lít để tối ưu hóa hiệu lực trừ cỏ.
Phun khi cỏ trên ruộng từ 2 – 4 lá (8 – 12 ngày sau gieo).
Phun đầy đủ 2 bình 16 lít cho 1000m2.
Thời gian cách ly: Không xác định.

 

NHÀ SẢN XUẤT

BASF
IPT (VTA) Pergande GmbH, Wilfried Pergande Platz 1, 06369, Weibandt Golzau